MÔ TẢ
MaxFlex 201 là màng chống thấm 2 thành phần không mối nối, quét lỏng được chế tạo dựa trên cơ sở các polyme chất lượng cao, xi măng và các loại phụ gia đặc biệt khác. Đặc tính tự bảo dưỡng nhờ hơi ẩm giúp cho MaxFlex 201 được sử dụng lý tưởng cho các khu vực ẩm ướt, các loại mái, bao lơn, sàn lộ thiên, tường chắn đất và tầng hầm.
Có thể trát hay cán vữa trực tiếp lên bề mặt đã thi công Maxflex 201 mà không lo ngại màng chống thấm bị hư hại. Maxflex 201 tương thích với kết cấu có sự dịch chuyển nhẹ và có thể sử dụng làm vật liệu sửa chữa bề mặt có vết nứt rịa lên tới 2mm
PHẠM VI ỨNG DỤNG
- Chống thấm cho tầng hầm, bể chứa nước ăn, nước sinh hoạt, nướcthải.
- Chống thấm cho các kết cấu BTCT: mái bằng, mái dốc, ban công, cầu, hố thangmáy.
- Chống thấm cho các khu vệ sinh, khu dùng nước, tường ngoài nhà dân dụng và công nghiệp,…
ƯU ĐIỂM
- Liên kết tốt với nhiều loại vật liệu như: bê tông, vữa, gạch, nhựa, PVC, kimloại,…
- Bám dính tốt trên bề mặtẩm.
- Rất mềm dẻo nên có khả năng chống thấm các vết nứt rộng đến 0,2
- Không độc hại, có thể sử dụng cho bể chứa nước sinhhoạt.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
TT | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức chất lượng | |
Thành phần A | Thành phần B | ||
1 | Dạng sản phẩm | Lỏng | Bột |
2 | Màu sắc | Trắng sữa | Xám |
3 | Khối lượng thể tích A+B | ~ 1,6-1,9 kg/l | |
4 | Cường độ bám dính ASTM D – 4541 : 2009 | ≥ 1-1.7N/mm2 | |
5 | Độ dãn dài chịu gẫy ASTM D – 412 : 1997 | ≥220% | |
6 | Cường độ chịu kéo ASTM D – 412 : 1997 | ≥ 1.6N/mm2 | |
7 | Khả năng chống thấm nước dưới áp lực thủy tĩnh 150 kPa trong 7 ngày | Không thấm | |
8 | Nhiệt độ thi công, oC | 5 ÷ 40 | |
9 | Thời gian khô, phút ASTM D 1640 : 2009 | ≤ 55 |
DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THI CÔNG
Máy khuấy tốc độ thấp (600 vòng/phút), cánh khuấy có hình mái chèo, thùng chứa, Ru lô,
chổi quét sơn hoặc máy phun chuyên dụng.
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
MaxFlex 201tiêu tốn trung bình cho mỗi lớp quét từ 0,8-1,2 kg/m2. Định mức sử dụng vật liệu phụ thuộc vào phương pháp thi công, cấu trúc và lỗ rỗng bề mặt vật liệu cần chống thấm.
Trung bình lượng vật liệu tiêu tốn khoảng 2,0 kg/m2 để phủ 1 lớp dày1mm.
HƯỚNG DẪN THI CÔNG
Chuẩn bị bề mặt cần chống thấm
- Đục tẩy hết phần bê tông rỗ, xốp, vữa thừa bám trên bềmặt.
- Vệ sinh sạch dầu mỡ, bằng nước áp lực cao hoặc bàn chải sắt kết hợp với chất tẩyrửa.
- Vệ sinh sạch bụi bẩn, nấm mốc, nước xi măng,… ra khỏi bềmặt.
- Trám vá vết đục (nếu có) bằng vữa xi măng – cát (tỷ lệ 1: 2) có kết hợp với chất kết nối
bê tông cũ – mới và chống thấm MaxLatex.
- Làm ẩm bề mặt đến bão hoà bằng nước sạch trước khi quét phủ MaxFlex 201
Khuấy, trộn
- Sử dụng máy khuấy điện tốc độ thấp(khoảng 600vòng/phút) có cánh khuấy hình mái chèo để khuấy đều hỗn hợp.
- Cho thành phần A (chất lỏng màu trắng) vào 1 thùng chứa sạch. Bật máy khuấy cho chạy, thêm từ từ thành phần B (chất bột) vào, khuấy trộn đều đến khi hỗn hợp đạt được độ đồng nhất (khoảng 3 -4phút). Có thể thêm 5% nước sạch vào hỗn hợp để thi công đối với các vị trí bề mặt hút ẩm hoặc khô.
Thi công
Dùng chổi quét sơn hoặc con lăn rulo quét phủ MaxFlex 201lên bề mặt đối tượng cần chống thấm. Nên quét phủ tối thiểu 2 lớp để tối ưu hóa khả năng chống thấm.
- Thi công lớp thứ nhất khi bề mặt đang cònẩm
- Sau khi lớp phủ thứ nhất se bề mặt tiến hành thi công quét lớp thứ hai, chiều quét lớp thứ hai vuông góc với chiều quét lớp thứnhất.
- Phải sử dụng hết hỗn hợp chống thấm MaxFlex 201trong vòng 90 phút kể từ lúc pha trộn
Bảo vệ lớp màng phủ chống thấm.
Lớp màng chống thấmMaxFlex 201 sau khi thi công xong cần được bảo vệ tránh các tác động cơ lý có thể gây rách, thủng.
Vệ sinh dụng cụ, thiết bị
Thiết bị, dụng cụ sau khi làm việc được vệ sinh bằng nước sạch
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.